Dùng 10,23 g hỗn hợp gồm 2 oxit kim loại CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Toàn bộ khí sinh ra cho đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Phản ứng xong thu dc 11g kết tủa
a) Tính thành phần % về khối lượng của mỗi ooxxit kim loại trên
b) Tính khối lượng mỗi kim loại tạo thành
c) Tính thể tích CO tạo thành
a) Gọi x, y tương ứng là số mol của CuO và PbO ---> 80x + 223y = 10,23 và x + y = 0,11
---> x = 0,1; y = 0,01 ----> %CuO = 8/10,23 = 78,2%; %PbO = 21,8%.
b) mCu = 64.0,1 = 6,4g; mPb = 207.0,01 = 2,07g.
c) V = 0,11.22,4 = 2,464 lít.
Bạn có thể nói rõ cho mình câu c dc ko, 0,11 lấy đâu ra
Dẫn luồng khí CO dư đi qua 20,05 gam hỗn hợp hai oxit ZnO và F e 2 O 3 ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp hai kim loại và khí C O 2 . Dẫn khí C O 2 sinh ra vào dung dịch C a ( O H ) 2 dư, thu được 35 gam kết tủa.
Viết phản ứng xảy ra.
Tính khối lượng mỗi kim loại tạo thành.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
khử hoàn toàn 15,15 g hai hỗn hợp oxit là CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao . Khí sinh ra sau phản ứng dc dẫn vào bình đựng dung dịch vôi Ca(OH)2 lấy dư thu được 10g kết tủa . Tính khối lượng của hỗn hợp 2 kim loại CuO và PbO thu được
Gọi $n_{CuO} = a; n_{PbO} = b$
Ta có :
$80a + 223b = 15,15(1)$
$CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2$
$PbO + CO \xrightarrow{t^o} Pb + CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = a + b = \dfrac{10}{100} = 0,1(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,05
Vậy :
$m_{CuO} = 0,05.80 = 4(gam)$
$m_{PbO} = 0,05.223 = 11,15(gam)$
Theo gt ta có: $n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,1(mol)$
Gọi số mol $CuO$ và $PbO$ lần lượt là a;b
$\Rightarrow 80a+223b=15,15$
$CuO+CO\rightarrow Cu+CO_2$
$PbO+CO\rightarrow Pb+CO_2$
$\Rightarrow a+b=0,1$
Giải hệ ta được $a=b=0,05$
$\Rightarrow m_{kl}=13,55(g)$
1. Khử hoàn toàn 10g hỗn hợp cuo và pbo bằng CO ở nhiệt độ cao. Khí sinh ra dẫn qua dd ca(oh)2 dư thu được 10g kết tủa. Tính khối lượng cu và pb thu được sau phản ứng?
2. Cho khí CO khử hỗn hợp feo, fe2o3, fe3o4 thu được 4,48l khí CO2 (dktc) thoát ra. Tính thể tích CO đã tham gia vao phan ứng?
3. Khử 16g hỗn hợp các oxit kim loại: feo, fe2o3, fe3o4, cuo và pbo bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2g. Tính thể tích khí CO đã tham gia vào phản ứng (dktc)?
1.
CuO + CO -> Cu + CO2 (1)
PbO + CO -> Pb + CO2 (2)
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O (3)
nCaCO3=0,1(mol)
Theo PTHH3 ta có:
nCO2(3)=nCaCO3=0,1(Mol)
Đặt nCu=a
nPb=b
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}80a+224b=10\\a+b=0,1\end{matrix}\right.\)
2.
XO + CO -> X + CO2
nCO2=0,2(mol)
Ta có:
nCO=nCO2=0,2(mol)
VCO=22,4.0,2=4,48(lít)
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
moxit=mKL +m O bị khử
=>mO bị khử=16-11,2=4,8(g)\(\Leftrightarrow\)0,3(mol)
Ta có:
nO bị khử=nCO=0,3(mol)
VCO=0,3.22,4=6,72(lít)
Khử hoàn toàn 10,23g hỗn hợp CuO, PbO bằng khí CO ở nhệt độ cao. Toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Phản ứng xong thu được 11g kết tủa.
a,Viết các PTHH.
b. Tính thể tích CO ở đktc tham gia phản ứng.
c. Tính thành phần % theo khối lượng muối oxit trong hỗn hợp ban đầu.
https://hoc24.vn/hoi-dap/question/559833.html
Em tham khảo bài bài Gia Hân Ngô nhé
Hoà tan hoàn toàn 57,6 gam hỗn hợp X gồm , Fe 2 O 3 , FeO và Fe trong dung dịch HCl thì cần dùng 360 gam dung dịch HCl 18,25% để tác dụng vừa đủ. Sau phản ứng thu được V lít khí H 2 và dung dịch Y.
Cho toàn bộ H 2 sinh ra tác dụng hết với CuO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 3,2 gam. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
n HCl = 360 x 18,25/(100x36,5) = 1,8 mol
H 2 + CuO → t ° Cu + H 2 O
n CuO = x
Theo đề bài
m CuO (dư) + m Cu = m CuO (dư) + m Cu p / u - 3,2
m Cu = m Cu p / u - 3,2 => 64x = 80x - 3,2
=> x= 0,2 mol → m H 2 = 0,4g
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2
Số mol HCl tác dụng với Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , FeO là 1,8 - 0,4 = 1,4 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe 3 O 4 + 8HCl → 2 FeCl 3 + FeCl 2 + 4 H 2 O (1)
Fe 2 O 3 + 6HCl → 2 FeCl 3 + 3 H 2 O (2)
FeO + 2HCl → FeCl 2 + H 2 O (3)
Qua các phản ứng (1), (2), (3) ta nhận thấy n H 2 O = 1/2 n HCl = 1,4:2 = 0,7 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m hỗn hợp + m HCl = m muối + m H 2 O + m H 2
57,6 + 1,8 x 36,5 = m muối + 0,7 x 18 +0,4
m muối = 57,6 + 65,7 - 12,6 - 0,4 = 110,3 (gam)
Khử hoàn toàn 19,15 g hỗn hợp CuO, PbO ở nhiệt độ cao bằng bột than (C) trong môi trường không có oxi. Toàn bộ khí CO2 sinh ra dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 7,5 gam kết tủa trắng.
a, Tính phần trăm khối lượng mỗi oxit kim loại có trong hỗn hợp ban đầu và khối lượng mỗi kim loại sinh ra.
b, Tính khối lượng C cần dùng cho phản ứng trên
a,\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(n_{CaCO3}=n_{CO2}=0,075\left(mol\right)\)
\(2CuO+C\underrightarrow{^{to}}Cu+CO_2\)
a______0,5a__a_____0,5a
\(2PbO+C\underrightarrow{^{to}}Pb+CO_2\)
b_____0,5b___b___0,5b
Giải hệ PT:
\(\left\{{}\begin{matrix}80a+233b=19,15\\0,5a+0,5b=0,075\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\%_{CuO}=\frac{0,1.80.100}{19,15}=41,78\%\)
\(\%_{PbO}=100\%-41,78\%=58,22\%\)
\(m_{Cu}=64a=6,4\left(g\right)\)
\(m_{Pb}=207b=10,35\left(g\right)\)
b, \(n_C=0,5.\left(a+b\right)=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_C=0,9\left(g\right)\)
a) - nCuO = x ; nPbO= y
=> mhh = 80x +223y=19.15 (1)
- Bảo toàn C : nCO2 = nCaCO3 =0.075
- Bảo toàn O => x+y = 2 nCO2 = 0.15 (2)
- (1) + (2) => x=0.1 , y= 0.05
=> %mCuO = 41.78% ; %mPbO = 58.22%
- mCu = 6.4 g ; mPb= 10.35
b) - nC= nCO2 = 0.075
=> mC= 0.9g
Khử hoàn toàn 10,23g hôn hợp gồm 2 oxit kim loại là CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao.Toàn bộ lượng khí sinh ra dẫn qua bình dựng dd Ca(OH)2 dư .Phản ứng xong thu đc 11g kết tủa
a.Tính thành phần %theo khối lượng và theo số mol của 1 oxit kim loại có trong hỗn hợp
b.Tính V khí CO (đktc) tham gia phản ứng
a) nCaCO3 = \(\dfrac{11}{100}\)=0,11 mol
Gọi x,y lần lượt là số mol của CuO, PbO
Pt: CuO + CO --to--> Cu + CO2
........x...........x........................x (mol)
PbO + CO --to--> Pb + CO2
.y..........y..........................y (mol)
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
0,11 mol<----------------0,11 mol
Theo pt, ta có: nCO = nCO2 = 0,11 mol
VCO = 0,11 . 22,4 = 2,464 (lít)
b) Ta có hệ pt:\(\left\{{}\begin{matrix}80x+223y=10,23\\x+y=0,11\end{matrix}\right.\)
⇔x=0,1
,y=0,01
mCuO = 0,1 . 80 = 8 (g)
mPbO = 0,01 . 223 = 2,23 (g)
% mCuO = \(\dfrac{8}{10,23}100\%\)=78,2%
% mPbO = \(\dfrac{2,23}{10,23}100\)=21,8%
dẫn khí co qua hỗn hợp rắn A gồm FeO, CuO ở nhiệt độ cao thu được chất rắn B và khí D cho khí D lội qua dung dịch Ba(OH]2 dư thì thu được m gam kết tủa BaCO3
a. tính m, biết sau khi cân lại B thì thấy khối lượng bị giảm đi 4,8 gam so với khối lượng B
c.tính khối lượng mỗi khí trong 1 nửa của D. biết trong D, khí CO chiếm 20% về thể tích
lm hộ giúp em. em cần gấp sáng chiều mai ạ